Quy định một số khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí trong cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh

Cập nhật: Thứ hai, 16/08/2021

Ngày 29/7/2021, HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 39/2021/NQ-HĐND về việc Quy định các khoản thu dịch vụ phụ vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí trong cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh. Một số các khoản thu (quy định mức trần) dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí tại các cơ sở giáo dục công lập được quy định như sau:

1. Khoản thu trông giữ xe đạp, xe máy

- Đối với xe đạp, xe đạp điện: Mức tối đa 10.000đồng/học sinh/tháng.

- Xe máy điện, xe máy: Mức tối đa 20.000đồng/học sinh/tháng.

2. Khoản thu chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ trong cơ sở giáo dục mầm non công lập vào các ngày nghỉ, ngày hè, ngoài giờ hành chính

- Ngày nghỉ thứ 7, ngày hè: Mức tối đa 30.000đồng/học sinh/tháng.

- Ngoài giờ hành chính: Mức tối đa 10.000đồng/học sinh/tháng.

3. Khoản thu đối với hoạt động dạy thêm, học thêm

- Dạy thêm các môn đối với tiểu học: Bồi dưỡng về nghệ thuật, thể dục thể thao, rèn luyện kỹ năng sống: Mức tối đa 6.000đồng/học sinh/tiết.

- Dạy thêm các môn văn hóa đối với THCS (chỉ thu đối với các tiết học tăng thời lượng): Mức tối đa 7.000đồng/học sinh/tiết.

- Dạy thêm các môn văn hóa đối với THPT (chỉ thu đối với các tiết học tăng thời lượng): Mức tối đa 8.000đồng/học sinh/tiết.

4. Khoản thu để làm thẻ học sinh: Mức tối đa 30.000đồng/học sinh/năm học.

5. Khoản thu đối với học phầm phục vụ các kỳ thi, kiểm tra (giấy thi, giấy nháp, phô tô đề thi): Mức tối đa 60.000đồng/học sinh/năm học.

6. Khoản thu đối với nước uống, nước sinh hoạt học sinh: Mức tối đa 20.000đồng/học sinh/tháng.

7. Khoản thu đối với việc tổ chức ăn bán trú

- Tiền ăn đối với trẻ mầm non và học sinh tiểu học: Mức tối đa 25.000đồng/học sinh/ngày.

- Tiền ăn đối với học sinh THPT Dân tộc nội trú: Mức tối đa 45.000đồng/học sinh/ngày.

 - Tiền chăm sóc bán trú (bao gồm tiền chi bồi dưỡng trực trưa cho giáo viên, cán bộ quản lý, các đối tượng nhân viên khác được phân công và tiền thuê người nấu ăn): Mức tối đa 150.000đồng/học sinh/tháng.

- Tiền mua sắm dụng cụ, đồ dùng phục vụ nấu ăn và đồ dùng cá nhân cho học sinh bán trú:

+ Thu lần đầu tuyển mới vào trường (đầu cấp): Mức tối đa 300.000đồng/học sinh/lần.

+ Thu bổ sung hàng năm để đầu tư thay thế dụng cụ hư hỏng, mất mát: Mức tối đa 100.000đồng/học sinh/năm học.

8. Khoản thu làm quen tiếng Anh đối với trẻ mẫu giáo, học sinh lớp 1,2 và dạy học tiếng Anh đối với học sinh phổ thông từ lớp 3 đến lớp 12

- Làm quen tiếng Anh đối với trẻ mẫu giáo, lớp 1,2 (giáo viên là người Việt Nam): Mức tối đa 8.000đồng/học sinh/tiết.

- Làm quen tiếng Anh đối với trẻ mẫu giáo, học sinh lớp 1,2 và dạy học tiếng Anh đối với học sinh phổ thông từ lớp 3 đến lớp 12 (giáo viên là người nước ngoài):

+ Giáo viên là người bản ngữ: Mức tối đa 50.000đồng/học sinh/tiết.

+ Giáo viên không là người bản ngữ: Mức tối đa 40.000đồng/học sinh/tiết.

9. Khoản thu làm quen Tin học đối với học sinh lớp 1,2: Mức tối đa 8.000đồng/học sinh/tiết.

10. Khoản thu dịch vụ vệ sinh trường, lớp, khu vệ sinh: Mức tối đa 25.000đồng/học sinh/tháng.

11. Khoản thu tổ chức hoạt động sau giờ học chính thức trong ngày (sinh hoạt câu lạc bộ, giáo dục kỹ năng sống) do nhà trường tổ chức thực hiện đối với học sinh tiểu học đến thời điểm được cha mẹ đón về nhà (đối với các trường tiểu học tổ chức dạy 02 buổi/ngày, thực hiện Chương trình giáo dục phô thông theo quy định tại Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo): Mức tối đa 6.000đồng/học sinh/tiết./.

Đinh Trung

Liên kết Website
Bình chọn
Bạn quan tâm mục gì nhất trong Website của chúng tôi?
Thống kê truy cập
Tổng số lượt truy cập
674590

Online 3

Hôm nay 1665